Bói tên theo Thần số học có lẽ vẫn còn xa lạ với nhiều người. Tuy nhiên, nó đã được chúng minh là một môn khoa học, nghiên cứu về sóng rung của các con số tương ứng với những chữ cái khác nhau. Xem ngay bài viết này để tìm hiểu ý nghĩa họ và tên mà bạn đang sở hữu nhé.
1. Bói tên theo Thần số học là gì?
1.1. Khái niệm
Bói tên theo Thần số học dựa trên bảng quy đổi chữ cái - số sau đó sử dụng cách tính riêng để tìm ra các chỉ số đặc trưng rồi phân tích chúng. Kết hợp với con số chủ đạo tính theo ngày sinh, đặc điểm tính cách và tài năng của bạn sẽ được giải thích một cách khoa học.
1.2. Ý nghĩa
Mỗi cái tên đều tương ứng với một con số, một ý nghĩa và một tần số. Hiệu ứng âm thanh của tên tạo ra hình mẫu, kỳ vọng và giá trị nhất định. Tên riêng của một người phản ánh đặc điểm cá nhân, tính cách, mong muốn và cách suy nghĩ của người đó.
Không chỉ vậy, sự kết hợp đầy đủ giữa họ và tên còn quyết định vận mệnh con người. Cuộc sống sau này có bình yên, thành công và viên mãn hay không, phụ thuộc không nhỏ vào tên gọi của bạn.
Vì vậy, bói tên theo Thần số học chỉ ra bạn thu hút kiểu người nào cũng như chất lượng của các mối quan hệ xung quanh bạn. Thêm vào đó, bạn có thể nhận ra những ưu thế, thách thức sẽ phải đối mặt trong cuộc sống.
2. Cách tính nhanh Thần số học theo tên
2.1. Bảng quy đổi trong Thần số học
Để biết ý nghĩa của họ và tên, trước hết bạn phải hiểu cách tính trong Thần số học. Do mỗi chữ cái tương ứng với một con số nên bạn sẽ sử dụng bảng quy đổi chữ cái - số theo hệ thống số Pitago và bảng nguyên âm Tiếng Việt để tính toán.
- Bảng quy đổi chữ cái - số theo hệ thống số Pitago.
- Bảng nguyên âm Tiếng Việt.
2.2. Bói tên theo Thần số học bằng ba bước tính toán chuẩn xác
Nếu muốn tính toán nhanh nhất, bạn hãy làm theo ba bước dưới đây:
Bước 1: Viết tên hoặc biệt danh bạn hay sử dụng ra giấy.
Ví dụ: Họ tên đầy đủ của bạn là Lê Thị Phương Linh và mọi người hay gọi bạn là Phương Linh thì ta sẽ viết lên giấy như sau:
P-H-Ư-Ơ-N-G-L-I-N-H.
Bước 2: Tách nguyên âm và phụ âm thành 2 dòng riêng biệt sau đó đánh số tương ứng với các chữ cái.
Tiếp tục với ví dụ trên ta có bảng quy đổi sau:
Nguyên âm | 3 | 6 | 9 | |||||||
Tên | P | H | Ư | Ơ | N | G | L | I | N | H |
Phụ âm | 7 | 8 | 5 | 7 | 3 | 5 | 8 |
Lưu ý:
- Tra theo bảng nguyên âm Tiếng Việt để phân loại nguyên âm và phụ âm (tất cả những chữ cái không thuộc bảng nguyên âm đều là phụ âm).
- Các chữ cái: Ă, Â tính như chữ A.
- Các chữ cái Ô, Ơ tính như chữ O.
- Cách tính chữ Ê giống chữ E, chữ Ư giống chữ U.
Bước 3: Cộng các con số lại với nhau đến khi tổng thu được có giá trị nằm trong khoảng 1-11.
2.3. Các chỉ số đặc trưng cho tên
Từ bảng quy đổi chữ cái và chữ số Pitago kết hợp với cách tính nhanh ở trên, bạn có thể dễ dàng bói tên theo Thần số học, đồng thời, tính được chỉ số linh hồn, chỉ số biểu đạt và chỉ số tên riêng theo hướng dẫn dưới đây.
Chỉ số linh hồn
Đây là con số đại diện cho nội tâm, sự nhạy cảm và tiềm năng trong bạn. Nó thể hiện qua cảm xúc, kỳ vọng, ước mơ,... Nó được tính bằng tổng các số tương ứng với nguyên âm trong tên gọi hoặc biệt danh thường dùng của bạn. Chỉ số linh hồn chỉ có giá trị trong khoảng từ 1 đến 11.
Chẳng hạn, tên thường dùng của bạn là Phương Linh thì những nguyên âm trong tên bạn gồm: Ư, Ơ, I tương ứng với các số 3, 6, 9. Do đó, chỉ số linh hồn của bạn được tính như sau: 3+6+9=18 => 1+8=9.
Kết quả: Chỉ số linh hồn của bạn là 9.
Chỉ số biểu đạt
Chỉ số biểu đạt cho bạn biết bạn thể hiện bản thân ra bên ngoài như thế nào. Đó có thể là phương châm sống, lời nói, cách ứng xử hàng ngày. Ngược lại với chỉ số linh hồn, chỉ số biểu đạt tính theo tổng các số ứng với tất cả phụ âm trong tên.
Nếu tính chỉ số biểu đạt của bạn Phương Linh, ta có tổng các số tương ứng với phụ âm là:
7+8+5+7+3+5+8=43 => 4+3=7.
Vậy chỉ số biểu đạt trong trường hợp này là 7.
Chỉ số tên riêng
Chỉ số tên riêng = Chỉ số biểu đạt + Chỉ số linh hồn.
Với tên Phương Linh như ở trên thì áp dụng công thức ta có:
9+7=14 => 1+4=5 => Chỉ số tên riêng bằng 5
Đây là con số có mối quan hệ mật thiết với con số chủ đạo, mang đến sự cân bằng và củng cố thế mạnh trong con người bạn.
3. Ý nghĩa các con số sứ mệnh
Con số sứ mệnh được tính theo cả họ và tên của bạn. Thông thường nó thuộc khoảng 1-11 nhưng riêng trường hợp con số 22 sẽ được giữ nguyên.
Mỗi con số đều đại diện cho tính cách, đặc điểm và khả năng khác nhau và được trình bày tóm tắt như sau:
- Số 1: Chủ nghĩa cá nhân, quyết tâm, tiên phong, mạnh dạn, thể thao, độc lập, năng động.
- Số 2: Nhạy cảm, hòa đồng, có khả năng ngoại giao, yêu hòa bình, ấm áp.
- Số 3: Trí tưởng tượng phong phú, vui vẻ, lạc quan, nghệ thuật, giao tiếp tốt.
- Số 4: Truyền thống, nguyên tắc, tự kỷ luật, thích sự ổn định, thực tế, đáng tin cậy.
- Số 5: Mạo hiểm, tò mò, cởi mở, hăng hái, nhìn xa trông rộng, phiêu lưu.
- Số 6: Có trách nhiệm, cân bằng, yêu thương, từ bi, bảo vệ, cộng đồng.
- Số 7: Thông minh, hiểu biết rộng, phân tích, bí ẩn, trực giác nhạy bén.
- Số 8: Tham vọng, thành công, thực tế, mạnh mẽ, dũng cảm, thủ lĩnh.
- Số 9: Nhân đạo, hi sinh, nội tâm, phóng khoáng, vị tha, tận tụy, lãng mạn.
- Số 11: Lôi cuốn, truyền cảm hứng, mơ mộng, sáu giác quan, sáng suốt.
- Số 22: Nhìn xa trông rộng, thành công, lãnh đạo, sáng tạo, tài năng.
Có thể nói, bói tên theo Thần số học cho thấy tuy chỉ là tên gọi bình thường nhưng lại ẩn chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc. Nếu muốn khám bản thân chi tiết hơn, bạn đừng bỏ lỡ bài viết nào của Tâm An Hòa về chủ đề này nhé.